Thực đơn
Đại_bàng Mô tảĐại bàng có nhiều đặc điểm nhận dạng khác nhau giữa các loài đại bàng với nhau nhưng nổi bật là màu lông và kích thước từng loài. Loài đại bàng lớn nhất có chiều dài cơ thể hơn 1 m và nặng 7 kg. Loài bé nhất chỉ dài có 0,4 m và nặng khoảng hơn 0,5 kg. Chim mái thường lớn hơn chim trống và nặng hơn chim trống khoảng 25%.[cần dẫn nguồn]
Theo một số tài liệu chưa được chứng minh[2] thì đại bàng có sải cánh hơn 3 m và nặng tới 30 kg. Thực tế thì đại bàng nhỏ hơn thế. Sải cánh của chúng chỉ dài từ 1,5 m cho đến 2 m.
Đại bàng thường làm tổ trên núi hoặc cây cao. Tổ của chúng rất lớn và mỗi năm chúng lại tha về tổ nhiều cành cây mới để làm cho tổ kiên cố hơn trước. Tổ là nơi chim cái đẻ trứng. Mỗi kì sinh nở thì chim cái sinh 2 trứng. Do chim bố mẹ chỉ có khả năng nuôi một chim non nên thường sẽ có cuộc quyết đấu giữa hai chim con. Con nào thắng sẽ được nuôi cho đến khi trưởng thành.[cần dẫn nguồn]
Dưới đây là danh sách 5 loài đại bàng còn tồn tại đứng đầu về: khối lượng, chiều dài và sải cánh bình quân được liệt kê và báo cáo theo hướng dẫn của tổ chức các loài chim ăn thịt thế giới (Raptors of the World) và được xác nhận.
STT | Tên thường | Tên khoa học | Khối lượng trung bình |
---|---|---|---|
1 | Đại bàng biển Steller | Haliaeetus pelagicus | 6,7 kg (15 lb) |
2 | Đại bàng Philippine | Pithecophaga jefferyi | 6,35 kg (14,0 lb) |
3 | Đại bàng Harpy | Harpia harpyja | 5,95 kg (13,1 lb) |
4 | Đại bàng đuôi trắng | Haliaeetus albicilla | 4,8 kg (11 lb)[3] |
5 | Đại bàng Martial | Polemaetus bellicosus | 4,6 kg (10 lb)[3] |
STT | Tên thường | Tên khoa học | Chiều dài |
---|---|---|---|
1 | Đại bàng Philippine | Pithecophaga jefferyi | 100 cm (3 ft 3 in)[4] |
2 | Đại bàng Harpy | Harpia harpyja | 95,5 cm (3 ft 2 in) |
3 | Đại bàng đuôi nhọn | Aquila audax | 95,5 cm (3 ft 2 in) |
4 | Đại bàng biển Steller | Haliaeetus pelagicus | 95 cm (3 ft 1 in) |
5 | Đại bàng rừng châu Phi | Stephanoaetus coronatus | 87,5 cm (2 ft 10 in) |
STT | Tên thường | Tên khoa học | Sải cánh |
---|---|---|---|
1 | Đại bàng đuôi trắng | Haliaeetus albicilla | 218,5 cm (7 ft 2 in) |
2 | Đại bàng biển Steller | Haliaeetus pelagicus | 212,5 cm (7 ft 0 in) |
3 | Đại bàng đuôi nhọn | Aquila audax | 210 cm (6 ft 11 in)[5][6] |
4 | Đại bàng vàng | Aquila chrysaetos | 207 cm (6 ft 9 in) |
5 | Đại bàng Martial | Polemaetus bellicosus | 206,5 cm (6 ft 9 in) |
Thực đơn
Đại_bàng Mô tảLiên quan
Đại bàng Đại bàng đầu nâu Đại bàng Harpy Đại bàng rừng châu Phi Đại bàng biển Steller Đại bàng cá châu Phi Đại bàng Philippines Đại bàng núi Đại bàng mào dài Đại bàng vàng châu ÁTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đại_bàng http://www.birdssa.asn.au/SAOpdf/Volume%2011/1932V... http://ibc.lynxeds.com/family/hawks-eagles-accipit... http://www.ub.edu/aligaperdiguera http://elibrary.unm.edu/sora/Auk/v115n03/p0713-p07... http://d-nb.info/gnd/4141431-7 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00574162 http://www.eagleconservationalliance.org http://orientalbirdimages.org/search.php?keyword=e... http://www.pbs.org/wnet/nature/eagles/index.html http://www.pbs.org/wnet/nature/episodes/american-e...